Cấu trúc It take chắc hẳn đã rất phổ biến với các bạn khi giao tiếp và học tiếng Anh tại trường, lớp. Tuy nhiên các bạn biết mối liên hệ giữa cấu trúc It take và cấu trúc Spend hay chưa? Vậy hãy cùng tandaiduon.edu.vn tìm hiểu ngay những kiến thức về cấu trúc It take trong tiếng Anh với ví dụ minh họa dễ hiểu nhé!

1. Cấu trúc It takes trong tiếng Anh

Cấu trúc It takes được sử dụng nhằm để để chỉ lượng thời gian cần thiết đối với ai đó để thực hiện hay hoàn thành công việc nhất định. Khoảng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc cũng có thể con số cụ thể.

Bên cạnh đó, cấu trúc It takes cũng được dùng để chỉ lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để hoàn thành công việc nhất định.

Cấu trúc It takes trong tiếng AnhCấu trúc It takes trong tiếng Anh

Cấu trúc:

It takes/took (sb) + time + to do something 

(Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì)

Ví dụ:

  • It takes Olex years to learn to play guitar. (Tôi dành nhiều năm để chơi guitar)
  • It takes my mother 3 hours to cook. (Mẹ tôi dành 3 tiếng để nấu ăn.)
  • It takes us twenty-five minutes to walk to the supermarket. (Chúng tôi mất 25 phút để đi bộ đến siêu thị.)

2. Cấu trúc Spend trong tiếng Anh

Có 2 cách sử dụng của cấu trúc Spend:

  • Được sử dụng để chỉ việc chi bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào việc gì.
  • Được sử dụng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể.

Cấu trúc 1

S + spend + time/money + V-ing (Dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào việc gì.)

Trong cấu trúc trên “spend” đi cùng với động từ

Ví dụ:

  • He spends a lot of time cleaning his living room. (Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng khách của mình.)
  • My father spent years building up his collection of stamp. (Bố của tôi đã dành nhiều năm để xây dựng lên bộ sưu tập tem của ông ấy.)
  • We have spent $129 million raising funds for charity. (Chúng tôi dành 129 tỷ đô để gây quỹ từ thiện.)

Cấu trúc 2

S + spend + time/money + on + N (Chi bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào điều gì)

Khi “spend” đi cùng với danh từ

Ví dụ:

  • spend a lot of money on books(Tôi chi rất nhiều tiền mua sách.)
  • How long does your son spend on his homework(Con trai của bạn dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà của cậu ấy?)
  • My family spent a lot of money on our Summer holiday(Gia đình tôi chi rất nhiều tiền vào kỳ nghỉ Hè.)

Chú ý: Có thể dùng hai cấu trúc It takes và Spend để viết lại câu cho nhau

Cấu trúc 3

It takes/ took + sb + time + to V = S + spend + time + Ving

Ví dụ: It took Tim 3 days to finish that book = Tim spent 3 days finishing that book. (Tim mất 3 ngày để đọc hết cuốn sách)

3. Các cấu trúc It takes và Spend đặc biệt

Như đã kể trên chúng ta có 3 cách sử dụng cấu trúc It take và Spend, tuy nhiên có một số trường hợp cần sử dụng cấu trúc It take và Spend đặc biệt. Cùng tham khảo những cấu trúc It take và Spend dưới đây:

Các cấu trúc It takes và Spend đặc biệtCác cấu trúc It takes và Spend đặc biệt

Cấu trúc 1: 

S + (spend) + money + on doing something

Ví dụ: Tomson spent a lot of money on repairing his car. (Tomson đã chi rất nhiều tiền để sửa lại ô tô)

Cấu trúc 2:

S + (spend) + time + in doing something

Ví dụ: The women has spent most of her life in taking care of their children. (Phụ nữ gần như dành cả đời để chăm sóc con của họ)

Lưu ý: “Spend” còn được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.

Cấu trúc 3:

S + spend + something + on + something

Ví dụ: We tend to spend too much effort on unimportant issues. (Chúng tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng.)

Cấu trúc 4:

Spend itself = stop (dừng lại)

Ví dụ: Fortunately, the storm finally spent itself(May mắn thay, cơn bão đã dừng lại.)

4. Bài tập ứng dụng cấu trúc It take

Dưới đây là tổng hợp những bài tập ứng dụng cấu trúc It take và đáp án chi tiết để các bạn tham khảo và ôn tập lại kiến thức mới học.

Bài tập ứng dụng cấu trúc It takeBài tập ứng dụng cấu trúc It take

Bài 1

Viết lại câu dưới đây sử dụng cấu trúc It takes hoặc Spend

  1. Peter spent lots of time doing this experiment.

⟹ It …………………………………………………………………….

  1. It took me 3 hours to prepare for lunch.

⟹ I spent …………………………………………………………….

  1. Anna spent 4 days visiting VN.

⟹ It took ……………………………………………………………..

  1. It took my son 5 years to study in this college.

⟹ My son spent …………………………………………………..

  1. Lilly spends 3 hours doing her homework every day.

⟹ It takes ……………………………………………………………

  1. They spent 11 days painting this house.

⟹ It …………………………………………………………………….

  1. Last week, she spent 3 hours tidying her bedroom.

⟹ It …………………………………………………………………….

  1. They used to go to school in an hour.

⟹ It …………………………………………………………………….

  1. We often spend 45 minutes reviewing our lessons before class.

⟹ It …………………………………………………………………….

  1. It took him 2 hours to fly from Hanoi to Ho Chi Minh city.

⟹ He …………………………………………………………………..

Bài 2

Điền chọn và dạng đúng của spend/ take/ waste thích hợp vào chỗ trống. 

  1. They’re trying to cut back on the amount they …. on food.
  2. It … Peter a long time to get over something like that.
  3. The government should not … money supporting people affected by natural disasters.
  4. Girls often …. hours making themselves up for the party.
  5. Parents must ……. time taking care of their children.
  6. When I and Ellen were little. We used to ……. time fighting each other.
  7. Do you have any plans for a good way to …… my time?
  8. Can’t believe it ……… her more than 2 hours to make up.
  9. While people ……… our time finding happiness, happiness is always here waiting for them.
  10. It  …….. Lilly hours to try to repair the car yesterday.

Đáp án

Bài 1

  1. It took Peter lots of time to do this experiment.
  2. I spent 3 hours preparing for lunch.
  3. It took Anna 4 days to visit VietNam.
  4. My son spent 5 years studying at this college.
  5. It takes Lilly 3 hours each day to do her homework.
  6. It took them 11 days to paint this house.
  7. It took her 3 hours to tidy her bedroom.
  8. It took them an hour to go to school.
  9. It takes us 45 minutes to review our lesson before class.
  10. He spent 2 hours flying from Hanoi to Ho Chi Minh city.

Bài 2

  1. wasted
  2. took
  3. spend
  4. spend
  5. spend
  6. spent
  7. spend
  8. takes
  9. spend
  10. took

Bài viết đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về cấu trúc It take trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể dễ dàng phân biệt giữa cấu trúc It takes và cấu trúc Spend trong tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ luôn có kết quả học tập thật tốt!