Theo Phong thủy Đông Phương, cách bố trí, sắp xếp các vật dụng, trang thiết bị ở nơi làm việc tạo ra một trường năng lượng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bạn. Vì vậy, hiểu rõ những ảnh hưởng của việc bài trí sẽ giúp bạn bố trí phòng làm việc một cách hợp lý và cân đối, từ đó tạo ra trường năng lượng tích cực giúp công việc và cuộc sống được tốt hơn.


Theo Phong Thủy Bát Trạch chánh tông, bàn làm việc nên đặt Tọa Cát Hướng Cát. Nếu không thể đặt vị trị Cát thì có thể đặt tại Hung nhưng nên hướng Cát (lưu ý hướng bàn làm việc là hướng nhìn của người ngồi làm việc, tính phương vị bàn làm việc theo tâm phòng làm việc)


Hướng kê Bàn làm việc cho Nam sinh năm 1980


Nam mệnh:


La bàn phong thủy


Sinh năm 1980(năm Canh Thân)


Niên mệnh Mộc (Thạch Lựu Mộc - Gỗ cây lựu)


Quẻ mệnh Khôn Thổ, thuộc Tây Tứ Mệnh


Các hướng tốt gia chủ sinh năm Canh Thân


Đông Bắc - Sinh khí


Tây Bắc - Phước đức


Chánh Tây - Thiên Y


Tây Nam - Phục vị


Phân tích các hướng đặt bàn làm việc theo tuổi gia chủ


I. Các hướng tốt nên chọn


Bàn làm việc Tọa Tây:


Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.


Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thủy, đây là một Cát tinh.


Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


1.1. Bàn làm việc tọa Tây hướng Bắc:


→ 7/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.


Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát.


1.2. Bàn làm việc tọa Tây hướng Đông Bắc:


→ 8.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.


Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


1.3. Bàn làm việc tọa Tây hướng Đông:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.


Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


1.4. Bàn làm việc tọa Tây hướng Đông Nam:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.


Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


1.5. Bàn làm việc tọa Tây hướng Nam:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh. • Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


1.6. Bàn làm việc tọa Tây hướng Tây Nam:


→ 8.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.


Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


1.7. Bàn làm việc tọa Tây hướng Tây:


→ 8/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.


Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


1.8. Bàn làm việc tọa Tây hướng Tây Bắc:


→ 8/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.


Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


Bàn làm việc Tọa Bắc:


Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.


Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Hỏa, đây là một Cát tinh.


Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


2.1. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Bắc


→ 7/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.


Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát


2.2. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Đông Bắc:


→ 8.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.


Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bìn


2.3. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Đông:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.


Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


2.4. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Đông Nam:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.


Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


2.5. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Nam:


→ 6.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.


Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


2.6. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Tây Nam:


→ 8.5/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.


Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình


2.7. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Tây:


→ 8/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.


Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


2.8. Bàn làm việc tọa Tây Bắc hướng Tây Bắc:


→ 8/10 điểm


Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.


Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung


II. Các hướng không tốt: Hướng kê Bàn làm việc cho Nam sinh năm 1980 (P.2)


Cụm 2 chổ MD02-C6


Pyramid 2 chổ MD02-C6 – Nội thất Hoà Phát



Các nguyên tắc trong việc kê (đặt) và bài trí phòng làm việc


Một số lưu ý về vị trí đặt bàn làm việc:


Bàn phải hướng ra cửa, nhưng không đối diện thẳng với cửa phòng


Sau lưng người ngồi phải có một điểm tựa (có thể là tường, tủ, ...)


Không nên quay mặt vào tường hoặc quay lưng ra cửa phòng


Không nên đặt bàn ở trung cung, tức chính giữa phòng


Không đặt bàn nơi góc nhọn, góc khuất, cuối hành lang, lối đi


Không đặt bàn ngay trước cột vuông hay dưới xà ngang


Không đặt bàn hướng ra toilet hoặc cầu thang


Chọn ghế văn phòng phù hợp với kích thước bàn ( biên độ tăng chỉnh cao thấp thối thiểu 10cm).