Trong tất cả các thì Tiếng Anh, Recently là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành. Ngoài recently thì dấu hiệu để nhận biết thì này còn có…

recently thì gì

Recently được xem là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Vậy recently thì gì? Cấu trúc của recently được sử dụng như thế nào mới gọi là chính xác? Để giải đáp thắc mắc này thì hãy cùng Phát Âm Tiếng Anh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Recently thì gì?

recently thì gì

Trong tất cả các thì Tiếng Anhrecently là dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành. Ngoài recently thì dấu hiệu để nhận biết thì này còn có:

  •   Recently = Just = Lately: vừa mới, gần đây.
  •   Already: rồi.
  •   Ever: đã từng.
  •   Before: trước đây.
  •   Never có nghĩa là không bao giờ, chưa từng.
  •   Yet: chưa, thường được dùng với câu phủ định và câu hỏi.
  •   So far = Until now = Up to now = Up to the present đều mang nghĩa: cho đến bây giờ.
  •   Since kết hợp với một mốc thời gian: kể từ khi.
  •   For + khoảng thời gian: diễn tả hành động đó trong một khoảng thời gian nhất định

Ví dụ: 

  •   I’ve recently received a letter from the bank. ( Tôi vừa mới nhận được thư từ ngân hàng)
  •   Recently-graduated students can pick up their diplomas in the office. ( Sinh viên mới tốt nghiệp có thể nhận bằng tốt nghiệp tại văn phòng).

Vị trí của Recently và các trạng từ trong câu

Yet: thường đứng ở cuối câu.

  •   Ví dụ: She hasn’t met me yet. (Cô ấy vẫn chưa kể gặp tôi.)

Các trạng từ như already, never, ever, just: đứng trước động từ phân từ II và sau have/ has. Ngoài ra, already có thể đứng cuối câu. 

  •   Ví dụ: She has just come back home. (Cô ấy vừa mới về nhà.)

So far, recently, lately, up to now, up to present: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

  •   Ví dụ: I have seen this MV recently (Tôi xem MV này gần đây.)

Xem thêm:  Trước since là thì gì? Tổng hợp cấu trúc since, ví dụ và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành

recently thì gì

Để hiểu hơn về recently thì gì thì bạn cần tìm hiểu thêm về: công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Công thức:

Đối với câu khẳng định: S + have/ has + V3.

  •   Ví dụ: Lia has taught Chinese for 4 years (Lia đã dạy tiếng Trung khoảng 4 năm.)

Câu phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3.

  •   Ví dụ: I haven’t met my family for a long time. (Tôi đã không gặp gia đình trong một khoảng thời gian dài.)

Câu nghi vấn:

Sử dụng trợ động từ: Have/ Has + S + V3?

  •   Ví dụ: Have you ever travelled to Japan? (Bạn đã từng du lịch tới Nhật Bản bao giờ chưa?)

Sử dụng Wh-: Wh- + have/ has + S + V3?

  •   Ví dụ: What have you done with these homework? (Bạn đã làm gì với những bài tập về nhà này?)

Xem thêm: Bí kíp học tiếng Anh hiệu quả qua các phần mềm cho người mới bắt đầu

Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. She already ( watch) this movie.

2. He (write) his report yet?

3. We (travel) to New York lately.

4. They (not give) his decision yet.

5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) him.

9. They (walk) for more than 2 hours.

10. You (get) married yet?

Bài 2 Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.

A. was     B. have been

C. has been     D. are

2. It _______________ him almost 1 hour to go to school by bus every day.

A. takes    B. took

C. has taking    D. is taking

3. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.

A. has     B. gets

C. is     D. has got

4. My dog _______________ my cat since I came home.

A. is chasing    B. has chased

C. chased     D. chases

5. I fell asleep while I _______________ my homework last night.

A. was doing    B. have done

C. did     D. is doing

Bài 3 Chia động từ trong ngoặc.

1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.

2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).

4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.

5. ………They (pay)…….. money for your mother?

6. Someone (take)………………. my bicycle.

7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.

Tổng kết

Vừa rồi là câu trả lời cho câu hỏi “recently thì gì?” mà Phát Âm Tiếng Anh muốn chia sẻ đến bạn đọc. Qua bài đọc trên, chắc hẳn các bạn cũng phần nào hiểu rõ hơn về cách dùng của recently cũng như thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng nhau học tiếng Anh thật hiệu quả! 

Nguồn: https://www.phatamtienganh.vn/recently-thi-gi/