Keep up with là gì? Tất cả những kiến thức về Keep up with là gì sẽ được giải đáp trong bài viết này

keep up with là gì

Keep là một động từ thông dụng trong tiếng Anh. Đặc biệt khi kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ tạo ra những cụm động từ (phrasal verb). Keep up with cũng là một trong số đó. Vậy Keep up with là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Keep up with là gì? 

Keep (phát âm là /kiːp/) là một động từ tiếng Anh, có nghĩa giữ lấy, tiếp tục làm gì đó. Đặc biệt, keep có thể tạo ra nhiều cụm động từ khác nhau bằng cách kết hợp với giới từ. Một vài cụm động từ với keep: keep on, keep away, keep down,…

Keep up with là gìKeep up with là gì trong tiếng Anh?

Keep up with là một trong các cụm động từ được tạo từ Keep. Vậy Keep up with là gì? Keep up with có nghĩa là theo kịp, bắt kịp với ai đó hoặc sự việc nào đó. 

Ví dụ: 

He started to walk faster and the children had to run to keep up.

Anh ta bắt đầu bước nhanh hơn và lũ trẻ phải chạy theo để đuổi kịp.

Wages are failing to keep up with inflation.

Mức lương không thể theo kịp với lạm phát.

Đọc thêm: Bỏ túi 10 app học tiếng Anh online miễn phí hiệu quả nhất 2022

Cấu trúc Keep up with trong tiếng Anh cùng ví dụ

Keep up with someone

Cấu trúc này dùng để chỉ việc theo kịp, đuổi kịp ai đó. 

Ví dụ:

I’m studying harder to keep up with that girl.

Tôi đang học chăm hơn để theo kịp bạn nữ đó.

She can’t keep up with him when it comes to the marketing field.

Cô ấy không thể nào bắt kịp anh ấy trong lĩnh vực marketing.

Đọc thêm: Whose là gì? Mẫu câu ví dụ và bài tập với whose 

Keep up with something

Cấu trúc này dùng để nói về việc theo kịp, đáp ứng được một việc gì đó.

Ví dụ:

Supply of the goods is failing to keep up with demand.

Nguồn cung của mặt hàng không thể đáp ứng nổi nhu cầu.

Old people are trying to keep up with new technology.

Những người lớn tuổi đang cố gắng để theo kịp công nghệ mới.

Đọc thêm: Trước since là thì gì? Tổng hợp cấu trúc since, ví dụ và bài tập 

Mẫu câu ví dụ với Keen on

Sau khi hiểu được Keep up with là gì, hãy luyện tập bằng cách đọc hiểu những ví dụ sau nhé.

She walks so fast I can never keep up with her.

Cô ấy đi nhanh đến mức tôi không bao giờ có thể theo kịp cô ấy.

Technology changes so fast, it’s hard to keep up with it.

Công nghệ thay đổi quá nhanh, thật khó để theo kịp nó.

He talks so fast, I can’t keep up with what he’s saying.

Anh ấy nói quá nhanh, tôi không thể theo kịp những gì anh ấy đang nói.

He’s never made an effort to keep up with new events.

Anh ấy chưa bao giờ cố gắng để bắt kịp với các sự kiện mới.

It was difficult to keep up with all the orders that were coming in.

Thật khó để đáp ứng tất cả các đơn đặt hàng đến.

Lời kết

Bài viết trên đây đã giải thích đầy đủ Keep up with là gì. Đồng thời, tổng hợp các cấu trúc với Keep up with trong tiếng Anh kèm theo ví dụ. Hi vọng với những kiến thức trên, bạn có thể sử dụng thành thạo Keep up with trong giao tiếp.

Nguồn: https://www.phatamtienganh.vn/keep-up-with-la-gi/