Tất cả những bạn học IELTS đều mang tâm lý chung là không coi trọng phần giới thiệu bản thân trong bài thi IELTS Speaking. Thực tiễn, đây lại chính là cơ hội để bạn tạo ấn tượng phải chăng và “ghi điểm” trong mắt giám khảo. Phần giới thiệu bản thân này thậm chí còn với thể ảnh hưởng trực tiếp đến bí quyết giám khảo Phân tích về khả năng dùng ngôn ngữ của bạn nữa đấy!

Vậy bí quyết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS là gì? Bạn nên đưa ra các câu dài, phức tạp hay chỉ cần ngắn gọn và đơn giản? Hãy cùng LangGo trả lời trong bài viết ngày nay nhé.

Trong bài viết này LangGo sẽ hướng dẫn bạn cách thức giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS Speaking part 1, bao gồm giới thiệu tên, gia đình, quê quán, công việc, thị hiếu của bạn.

Tuy nhiên, LangGo cũng sẽ cung cấp cho bạn 1 số bài chất lượng mà bạn có thể tham khảo để giới thiệu bản thân mình lúc thi IELTS.

cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS

1. Các thông tin cần có trong bài giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh

Để gây ấn tượng với giám khảo, bạn cần giới thiệu rõ ràng về bản thân mình. Trong đó có 6 thông tin c cơ bản nhất định bạn nên đưa vào bài IELTS giới thiệu bản thân:

1. Chào hỏi xã giao

2. Giới thiệu tên

3. Giới thiệu tuổi

4. Giới thiệu quê quán, liên hệ sinh sống

5. Giới thiệu về nghề nghiệp

6. Giới thiệu về sở thích

Hãy tham khảo cách thức giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS có một số cái câu thông dụng dưới đây.

Những thông tin cần có trong bài giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh

2. Loại câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS

2.1. Mẫu câu chào hỏi khi giới thiệu bản thân

khi chào hỏi giám khảo, bạn mang thể sử dụng những từ/mẫu câu sau:

Hello: tiêu dùng trong trường hợp trọng thể, lịch sự, có người lạ hoặc đối tác

  • Hi: tiêu dùng trong trường hợp chào hỏi người quen
  • Good morning/Morning: Chào buổi sáng
  • Good afternoon: Chào buổi trưa
  • Good evening: Chào buổi tối

Mẫu câu chào hỏi khi giới thiệu bản thân

Những từ này được dùng để chào hỏi người khác theo từng thời khắc trong ngày nên dù là cảnh huống trang trọng lịch sự hay thân quen đều được.

  • Nice lớn meet you!
  • Good lớn meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Happy lớn meet you!
  • Great lớn see you!

Những cụm này đều có nghĩa  là rất vui được gặp bạn, biểu lộ sự vui mừng lúc được gặp gỡ, khiến quen có ai đấy. Sở hữu thể sử dụng các tính trong khoảng khác như Glad, Good, Great, Pleased, Happy… để thay thế trong khoảng Nice.

2.2. Dòng câu giới thiệu tên

‘What’s your name?’ hay ‘What can I call you?’ là thắc mắc trước nhất bạn nhận được trong khoảng giám khảo. Để giới thiệu tên bạn với thể sử dụng những cấu trúc câu đơn thuần như sau:

  • My name is…. / I’m + Tên
  • My full/ first/ last name is……. + Tên gần như
  • …….. Is my name

Ví dụ: My name is Linh. My full name is Le Thuy Linh.

Mẫu câu giới thiệu tên

Tuy nhiên, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi bằng tiếng Anh của bạn như sau:

You can call me/ Please call me/ Everyone calls me + Biệt danh, tên bằng tiếng ANh của bạn

My English name is + …..

Ví dụ: You can call me Linh or my English name is Anna.

2.3. Chiếc câu giới thiệu tuổi và ngày tháng năm sinh

Câu hỏi ‘How old are you?’ ( Bạn bao lăm tuổi?) là thông tin bạn cần bao gồm trong bài IELTS giới thiệu bản thân. Hãy sử dụng các dòng câu sau.

  • I’m + tuổi + years old.
  • I’m over/ almost/ nearly + tuổi
  • I am around your age.
  • I’m in my early twenties/ late thirties.( Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi.)

Ví dụ: I’m over/nearly/almost 20. (Tôi trên/gần 20 tuổi.)

Bạn chia sẻ thêm về ngày tháng năm sinh có mẫu câu:

My birthday is on + ngày tháng năm sinh của bạn

Ví dụ: My birthday is on 12th, August, 2001.

2.4. Mẫu câu giới thiệu về liên hệ sinh sống

Trong bài học về cách thức giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong IELTS ngày hôm nay, chúng ta cũng sẽ học những chiếc câu giới thiệu địa chỉ sinh sống, quốc gia (nếu giới thiệu với người nước ngoài).

  • I’m from / I hail from / I come from + quê của bạn
  • My hometown is / I’m originally from + tên quê của bạn
  • I’m + quốc tịch
  • I was born in + nơi bạn sinh ra

Ví dụ: I’m from hai Phong. Actually, I’m originally from Hanoi but my family has moved to 2 Phong for nearly 20 years.

  • I live in/ My address is + liên hệ sinh sống của bạn
  • I live on + tên các con phố + street.
  • I live at + liên hệ bạn sinh sống
  • I spent most of my life in + địa chỉ bạn sinh sống phổ quát nhất
  • I have lived in + liên hệ sinh sống + for/ since + thời kì (năm/tháng/ngày)
  • I grew up in + liên hệ bạn to lên.

Ví dụ: I grew up in a small village near Hanoi.

I was born in HN but I spend most of my time in HCM city.

Có thể bạn quan tâm:

2.5. Cái câu giới thiệu về gia đình (Family)

Loại câu nhắc về số lượng thành viên trong gia đình:

There are + Number + people in my family. They are + member family

Các thành viên trong gia đình bao gồm: parents: ba má, sister: chị/em gái, brother:anh/em trai, grandmother/father: ông bà,, ....

  • There are + number + of us in my family.
  • My family has + number + people.
  • I live with my + người bạn sống cộng, với thể là ba má, ông bà, dì...
  • I am the only child: Tôi là con 1
  • I don’t have any siblings: Tôi không sở hữu Anh chị
  • I have + number + brother(s) and + number + sister(s).

Ví dụ: My family has four people: my parents, my brother and I.

Mẫu câu giới thiệu về gia đình (Family)

2.6. Loại câu giới thiệu về công việc (Jobs)

Với nhiều phương pháp để giới thiệu về công việc của bạn:

  • I am a/ an / I work as a/ a + tên công tác
  • I work for (company) … as a/ an + tên công việc: Tôi làm việc ở …. Mang vị trí là…..
  • I’m unemployed: Tôi đang thất nghiệp.
  • I am out of work: Tôi đã mất việc.
  • I am between jobs. Tôi đang thất nghiệp.
  • I earn my living as a/ an + Jobs: Tôi kiếm sống bằng nghề …
  • I am looking for a job. / I am looking for work: Tôi đang mua 1 công việc
  • I’m retired: Tôi đã nghỉ hưu.
  • I would like to be a/ an / I want lớn be a/ an + Job: Tôi muốn trở thành + tên công việc.
  • I used to work as a/ an + Jobs at +places: Tôi đã từng làm việc như một…. Ở …
  • I just started as … in the … department: Tôi mới bắt đầu có tư cách là ... Trong phòng ban …….
  • I work in/at + places: Tôi khiến việc ở ……….
  • I have been working in … (city) for … years: Tôi đã khiến việc ở ……… (thành phố) trong (số) năm

Ví dụ: 

  • I work as a doctor in a hospital.
  • I’m in the food and beverage business.
  • I earn my living as a teacher.

2.7. Loại câu nhắc giới thiệu thị hiếu (Hobbies)

Khi  gặp chủ đề Hobbies (sở thích), giám khảo sở hữu thể hỏi bạn như sau:

  • What’s your hobby?
  • What do you like?
  • What do you like to do?
  • What’s your favorite … ?

Với câu hỏi về sở thích, với một số dòng câu chất lượng mà bạn nên tham khảo dưới đây:

  • I like/ love/ enjoy + tên hoạt động, sở thích của bạn ( sports, movies…)
  • I am interested in/fond of/keen on/crazy about...: Tôi hứng thú sở hữu ...
  • I am good at …: Tôi giỏi…
  • My hobby is/ My hobbies are + sở thích: sở thích của tôi là…
  • My favorite sport/ color/movies is : thị hiếu theo từng ngành nghề
  • I have a passion for …: Tôi với niềm đam mê với…
  • I’m a big fan of …………: Tôi là một fan to của ………
  • My favorite place is …: Nơi ham mê của tôi là …
  • I sometimes go to + nơi chốn: đôi khi tôi hay đi tới
  • I like it because: Tôi thích điều ấy bởi vì
  • I don’t like/ dislike/ hate …: Tôi ko thích / không thích / ghét…
  • ………… is my cup of tea: ……… là gu của tôi
  • My favorite food/ drink is …:Thức ăn / đồ uống đam mê của tôi là…
  • My favorite singer/ band is …: Ca sĩ / ban nhạc say mê của tôi là
  • My favorite day of the week is … because …: Ngày đam mê trong tuần của tôi là ... Vì..

Ví dụ:

  • I’m good at cooking. (Tôi rất nhiều năm kinh nghiệm nấu ăn.)
  • I’m a big fan of playing sports. (Tôi rất thích chơi thể thao.)
  • I have a passion for reading fiction novels. (Tôi mê đọc tiểu thuyết viễn tưởng.)
  • I’m very interested/keen on/crazy about traveling. (Tôi rất thích đi du hý.)
  • My hobby is taking photos of people. (Sở thích của tôi là chụp ảnh mọi người.)

How to introduce youerself in IELTS

2.8. Các thông tin thêm trong bài giới thiệu

Với trường hợp bạn cần giới thiệu trạng thái hôn nhân (Marital status), thường loại câu sẽ là:

  • I’m married/ single/ engaged/ divorced: Tôi đã hôn phối / độc thân / đính hôn / ly dị
  • I’m in a relationship./ I’m in an open relationship: Tôi đang trong 1 mối quan hệ./ Tôi đang trong một mối quan hệ mở.
  • I have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …:Tôi với bạn trai / bạn gái / tình nhân...
  • I have a husband/ wife: Tôi mang chồng / vợ
  • My wife/ husband and I, we’re separated: Vợ / chồng tôi và tôi, chúng tôi đã ly thân...

IFrame

3. Bài giới thiệu bản thân trong IELTS Speaking Part 1

Để giúp bạn hiểu hơn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh trong IELTS, hãy cùng LangGo đọc một số đoạn đối thoại dòng về phần một của bài thi IELTS Speaking.

Sample 1: Introduce yourself

Question: Good afternoon. My name is Kristina Pollock. Could I have your name, please?

Answer: Good afternoon Madam. My name is Joseph Mark and my nickname is Mark. So you can call me "Mark".

Question: And your candidate number is...

Answer: My candidate number is BR547.

Question: Thank you. Now could you tell me a little about yourself?

Answer: Well, I'm Joseph Mark and I live in district 10, HCM city. My father's name is Minh and he is a government service holder. My mother's name is Dung and she is basically a housewife but sometimes she works at our cửa hàng. We have a small gift shop that we have been owning for the last ten years.

I'm 26 and I've finished my graduation from Hanoi University. My major in university was English Language. I've got 2 brothers and a younger sister. I'm doing a part-time job at a local school. I'm planning to complete my M.Sc. From a reputed university in the UK.

My future plan is to teach in a college. I spend my leisure time mostly by browsing the internet and reading books. Sometimes I hang out with my friends on the lakeshore. I am maintaining a personal blog and there I try to add a post every week. This is basically a history related blog.

(Tôi là Joseph Mark và tôi sống tại huyện 10, đô thị Hồ Chí Minh. Bố tôi tên là Minh, là công chức nhà nước. Mẹ tôi tên là Dung và về căn bản bà là một bà nội trợ nhưng thỉnh thoảng bà vẫn khiến cho việc tại shop của chúng tôi. Chúng tôi với một shop quà tặng nhỏ mà chúng tôi đã mang trong mười năm qua.

Tôi 26 tuổi và đã rẻ nghiệp Đại học Hà Nội. Chuyên lĩnh vực của tôi ở trường đại học là ngôn ngữ Anh. Tôi với 2 anh trai và 1 em gái. Tôi đang khiến cho công tác bán thời gian tại một trường học địa phương. Tôi đang lên kế hoạch hoàn tất chương trình M.Sc. Trong khoảng một trường đại học danh tiếng ở Vương quốc Anh.

dự định trong khoảng thời gian dài của tôi là dạy trong 1 trường cao đẳng. Tôi dành thời gian rảnh rỗi chính yếu bằng bí quyết lướt Internet và đọc sách. Đôi khi tôi đi chơi sở hữu bạn bè trên bờ hồ. Tôi đang duy trì một blog cá nhân và tôi phấn đấu đăng một bài mỗi tuần lên đó. Về cơ bản đây là 1 blog can dự tới lịch sử.)

Nguồn tham khảo: IELTS Mentor

Sample 2: Work

Question: Good afternoon. I am Eric Martin. What’s your name?

Answer: Good afternoon sir. I am Surendra Hirwani.

Question: What can I call you by?

Answer: You can call me Surendra.

Question: Tell me a little about your job.

Answer: I work as a store manager at a leading retail chain in India. I have worked here for about four years now. I am usually tasked with managing store operations, enhancing sales through placements, customer-facing promotions, and the growth of in-house brands.

(Tôi làm cho quản lý cửa hàng tại một chuỗi bán lẻ hàng đầu ở Ấn Độ. Tôi đã khiến cho việc ở đây khoảng bốn năm nay. Tôi thường được giao nhiệm vụ điều hành hoạt động của cửa hàng, tăng doanh số bán hàng, giải quyết những vấn đề của người mua và sự vững mạnh của những hoạt động marketing nội bộ.)

Sample 3: Leisure

Question: What’s your name?

Answer: My name is Reba Singh.

Question: What can I call you by?

Answer: You can call me Reba.

Question: What do you do in your leisure time?

Answer: I play sports, mostly tennis, with my university and clubmates in the evenings. I spend four days a week practicing my shots at the club courts. Besides tennis, which takes up most of my free time, I like reading. I’m interested in biographies of sports personalities and catch up on them regularly. I also love cooking for my family. Spaghetti is my specialty!

(Tôi chơi thể thao, chủ yếu là quần vợt, mang Anh chị em ở trường đại học và Anh chị cộng câu lạc bộ vào buổi tối. Tôi dành bốn ngày một tuần để tập dượt đánh bóng tại sân câu lạc bộ. Ngoài quần vợt là môn chiếm toàn bộ thời gian rảnh của tôi, tôi còn thích đọc sách. Tôi quan tâm đến tiểu truyện của những nhân vật thể thao và cập nhật thông báo về họ thường xuyên. Tôi cũng rất thích nấu ăn cho gia đình. Mỳ Ý là món đặc sản của tôi!)

Nguồn tham khảo: Upgradabroad

LangGo đã bôi đậm 1 số cấu trúc quan trọng bạn nên sử dụng trong bài IELTS giới thiệu bản thân của mình. Kỳ vọng bạn đã có thể tuyển lựa cho mình bí quyết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh IELTS thích hợp.

3. Một số điều cần lưu ý lúc giới thiệu bản thân

Trong Part một Speaking IELTS, bạn sẽ được giám khảo hỏi về những chủ đề như Name, Work, Study, Hobbies, Family. Thành ra, bạn nên chuẩn bị câu tư vấn chiếc trước cho các chủ đề này.

Tiêu chí chấm điểm Speaking bao gồm Fluency and Coherence, Lexical Resource, Grammatical Range and Accuracy, Pronunciation. Hãy tận dụng phần thi dễ nhất là Part một để diễn tả cho giám khảo thấy bạn sở hữu thể ứng dụng tốt các chỉ tiêu này nhé.

Những điều cần lưu ý khi giới thiệu bản thân

Bởi vậy, khi khi nhận được câu hỏi trong khoảng giám khảo, Anh chị nên:

Thoải mái và tự tin nhất sở hữu thể lúc giới thiệu về bản thân.

Trả lời phần lớn và ngắn gọn các thông báo cơ bản về bản thân trong khoảng tên, công tác, gia đình, thị hiếu...một phương pháp lưu loát.

Quyết tâm lồng ghép những thông tin thú vị vào bài đề cập của mình.

Trong giai đoạn tự học tại nhà, bạn nên học các chiếc câu và từ vị về các chủ đề quen thuộc này, biên soạn câu tư vấn mẫu và luyện nói mang bạn bè để nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh.

Một số điều bạn cần lưu khi giới thiệu bản thân Speaking IELTS:

Sử dụng cấu trúc câu đơn giản và chính xác trong khoảng kí vãng tới bây giờ. Phấn đấu đừng để mất điểm phần này bạn nhé.

Miêu tả sự gần gũi và tự tin. Hạn chế những hành động ko cấp thiết như hoa tay múa chân hay gãi đầu bởi những tiếng nói cơ thể này sẽ chứng tỏ bạn ko tự tin mang câu tư vấn của mình.

Chú ý giải đáp nghi vấn mang rất nhiều thông tin.

Trên đây là bài viết chia sẻ về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh trong IELTS trong nhiều trường hợp khác nhau. Hy vọng các kiến thức trên sẽ giúp Anh chị tư vấn nghi vấn của giám khảo rẻ hơn trong phần thi IELTS Speaking.

Bên cạnh đó, bạn có thể xem theo các bài viết hữu dụng khác về kinh nghiệm luyện IELTS Speaking TẠI ĐÂY nhé! Chúc Các bạn thành công.

Nguồn: https://langgo.edu.vn/huong-dan-cach-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh-trong-ielts-an-tuong