Tại Bangkok, Pattaya và những thành phố chính khác của Thái Lan, tiếng Anh được sử dụng nhiều. Nhưng nếu bạn nói được 1 số từ Thái bạn sẽ được thán phục bởi người dân Thái Lan.
Tiếng Thái là ngôn ngữ đơn âm. Cùng 1 từ có thể nói bằng 5 cách khác nhau, đọc từ trái qua phải. Muốn nói quá khứ, hiện tại, tương lai thường thêm 1 hoặc 2 từ khác. Nếu bạn muốn nói tốt nên nói chậm, không sử dụng tiếng lóng hay thành ngữ.
Trong tiếng Thái, có 1 từ "lịch sự" kèm vào cuối câu. Đối với đàn ông thì nói là: "khrap", đối với phụ nữ, nói là " kha ".
Dưới đây là một số từ Thái đơn giản:
1. Chào hỏi và chúc mừng
- Xin chào .(sa-wat-dii)
- Xin chào. (lịch sử, người nói là nam) (sa-wat-dii, khráp)
- Xin chào. (lịch sử, người nói là nữ) (sa-wat-dii, khâ)
- A lô.(haloh, khráp/khâ)
- Bạn khỏe không? (sabaai-dii rue?)
- Khỏe. (sabaai-dii)
- Khỏe, còn bạn? (sabaai-dii láe khun lá, khráp/khâ)
- Tạm biệt.(laa kon)
- Tạm biệt (thân mật). (sa-wat-dii )
- Chúc mừng năm mới (sa-wat-dii pii mai)
- Chúc ngày Songkran vui (suk san wan songkran)
- Ba, mẹ: Pho, Me
- Anh, em: Pi, Noọng
- Đi chơi: Pay thiều - Cô, anh có khoẻ không? Khun, Sbai đi mai? Khrắp, khă?
- Cô tên gì? Khun sư ặ ray? Khrắp, khă?
- Cô bao nhiêu tuổi? Khun Adụ tháu rày?
- Nhà ở đâu? Ban dù thi nảy? Khrắp, khă?
2. Mua bán hàng hóa
- Cái này, cái kia giá bao nhiêu? ăn ní, ăn nắn thau rày? Khrắp, khă?
- Đắt quá: Pheng mạc
- Giảm giá được không? Lốt la kha dai ma? Khrắp, khă?
- Tôi mua nhiều rồi: Phổn sứ mạc léo Khrắp, khă
- Cái áo này đẹp quá: Sựa tua ní suối mạc
- Cái quần kia không đẹp: Kang-keng tua nắn mai suối
- Chỗ nào bán túi xách: Thi nảy khải cặp pắn Khrắp, khă
- Màu đỏ, xanh, đen, trắng: Sỉ đèng, khiếu, đằm, khảo
- Phòng vệ sinh ở đâu? Hoọng nam yù thi nai
- Tạm biệt : La còn
- Hẹn gặp lại: Leó phốp căm mày
- Chúc may mắn: Khỏ hạy sốôc đì.
3. Tập đếm chữ số
- Một: Neung
- Hai: Sorng
- Ba: Sahm
- Bốn: See
- Năm: Had
- Sáu: Hok
- Bảy: Jed
- Tám: Phat
- Chín: Gao
- Mười - một: Sip-êt
- Hai mươi mốt: Yee-sip
- Ba mươi: Sam-sip
- Một trăm: Neung roi
- Một ngàn: Nưưng păn
- Mười ngàn: Meum
- Một trăm ngàn: Sann