Cấu trúc Mind được coi là một phần ngữ pháp khá quan trọng trong quá trình ôn luyện IELTS hay TOEIC. Nếu các bạn chưa nắm vững cấu trúc Mind trong tiếng Anh thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây. Tandaiduong.edu.vn đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ và chi tiết về cấu trúc Mind mà các bạn nên biết.

1. Định nghĩa về cấu trúc Mind

Cấu trúc Mind sẽ có 2 công thức cơ bản là Would you mind/ do you mind. Cách dùng của cấu trúc Mind là để sử dụng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì hoặc cũng có thể dùng khi muốn xin phép ai đó để làm hành động làm gì đó một cách lịch sự. Tạm dịch 2 cấu trúc would/ do you mind có nghĩa tiếng Việt là “Bạn có phiền…không?”.

Định nghĩa về cấu trúc MindĐịnh nghĩa về cấu trúc Mind

Chúng ta thường sẽ hay gặp cấu trúc mind trong các cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh hay những bài tập liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh. Để hiểu hơn về cấu trúc Mind cũng như cách dùng, các bạn có thể xem một số ví dụ dưới đây nhé!

Câu đề nghị ai đó là gì

Ví dụ: Do you mind waiting outside? (Bạn có phiền đợi tôi bên ngoài không?)

No. Of course not. (Ồ dĩ nhiên là tôi không phiền gì cả.)

Câu xin phép một cách lịch sự

Ví dụ: Would you mind if I changed the channel? (Bạn có phiền không nếu tôi chuyển kênh khác?)

No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)

Thông qua 2 ví dụ, hy vọng các bạn đã hiểu cấu trúc Mind trong tiếng Anh được sử dụng trong hoàn cảnh nào rồi đúng không.

2. Câu yêu cầu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind + Ving?

Cấu trúc

Would/ Do you mind V-ing …?

Cấu trúc Would you mind/ Do you mind + Ving? có nghĩa tiếng Việt là “Bạn có phiền làm gì đó hay không?”

Câu yêu cầu với cấu trúc MindCâu yêu cầu với cấu trúc Mind

Trả lời câu yêu cầu với cấu trúc Mind…?

Để đồng ý lời yêu cầu

  • No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền/ bận tâm đâu.)
  • No, of course not. (Đương nhiên là không rồi.)
  • Not at all. (Không hề.)
  • Please do. (Bạn cứ làm đi.)
  • No. Not at all. (Không sao cả.)
  • Never mind/ you’re welcome. (Không sao.)
  • No. Of course not/ No. That would be fine. (Ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.)
  • No. I’d be happy/glad to do. (Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.)

Để từ chối lời yêu cầu

  • I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)
  • I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)

Ví dụ 1

A: Would you mind turning off your phone?  (Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

B: No, I don’t mind.  (Không. Tôi không thấy phiền.) 

Ví dụ 2

A: Do you mind getting me a hamburger? (Bạn có phiền lấy cho tôi một chiếc bánh ham-bơ-gơ được không?/ Phiền bạn lấy cho tôi một chiếc bánh ham-bơ-gơ được không?)

B: I’m sorry. I can’t. I’m really busy now. (Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi đang rất bận.) 

3. Câu xin phép lịch sự với cấu trúc Mind

Cấu trúc chung

Would you mind if S + Vpast simple …?/ Do you mind if S + Vpresent simple …?

Những cấu trúc Mind kể trên đều có nghĩa tiếng Việt là “Bạn có phiền không nếu tôi làm gì?”

Cách trả lời cho cấu trúc Mind

Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hay Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Mind (nhưng điều chúng ta nên sử dụng một số cách trả lời dưới đây để rõ ý nghĩa câu trả lời hơn)

Nếu không thấy phiền có thể trả lời

  • Please do. (Bạn cứ làm đi.)
  • Please go ahead. (Bạn cứ làm đi.)
  • No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì.)
  • No, of course not. (Đương nhiên không.)
  • Not at all. (Không hề.)
  • Never mind/ you’re welcome. (Không sao.)
  • No. That would be fine. (Ồ không bạn cứ làm đi.)
  • No. I’d be happy to do. (Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.)
  • No. I’d be glad to. (Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó.)

Nếu cảm thấy phiền, có thể trả lời

  • I’d prefer you didn’t./ I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.)
  • I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không thể được.)
  • I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)

Ví dụ 1

A: Would you mind if I eat here?  (Bạn có phiền không nếu tôi ăn ở đây?)

B: Please do.  (Bạn cứ làm đi./ Cứ ngồi đi.) 

Ví dụ 2

A: Do you mind if I drunk here? (Bạn có phiền không nếu tôi uống nước ở đây?)

B: I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm như vậy ở đây.)

4. Bài tập ứng dụng cấu trúc Mind

Để củng cố lại những kiến thức về cấu trúc Mind đã được chia sẻ bên trên, các bạn có thể luyện tập ngay với những bài tập ứng dụng cấu trúc Mind với đáp án chi tiết cuối bài.

Bài tập ứng dụng cấu trúc MindBài tập ứng dụng cấu trúc Mind

Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc

  1. Would you mind if I_______________(close) the door?
  2. Would you mind_________(open) the window?
  3. Would you mind________________(wash) the motorbike for me?
  4. Do you mind if I___________(stay) with the children?
  5. Would you mind_____________(give) me your card?
  6. Would you mind_____________(lend) me your pencil?
  7. Do you mind______________(give) me a lift?
  8. Would you mind if I____________(turn) down the film?
  9. Would you mind______________(give) me a hand?
  10. Do you mind_______________(help) me cook lunch?

Bài tập 2

Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu (bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch)

  1. Would you mind____________that message for me?
  2. Would you mind____________ the ice trays and putting them in the refrigerator?
  3. Would you mind____________ that notebook back for me?
  4. Do you mind_____________ me the time?
  5. Do you mind____________ me the menu?
  6. Would you mind if I__________ your bike tonight?
  7. If you’re not busy at the moment, would you mind__________ me with my homework?
  8. Do you mind if I_________ early tomorrow morning? I have an appointment with my teacher.
  9. Would you mind _______________my backpack for a few minutes?
  10. Do you mind______________ me a list of customers who’s coming.

Bài tập 3

Đặt câu với cấu trúc Mind

  1. Can you help me to turn on the computer? 
  2. Could Nelma attend your anniversary next month? 
  3. May I ask you some questions? 
  4. Can you please leave the door open? 
  5. Will you send her this email for me? 

Đáp án 

Bài tập 1

  1. closed
  2. opening
  3. washing
  4. stay
  5. giving
  6. lending
  7. giving
  8. turned
  9. giving
  10. helping

Bài tập 2  

  1. sending
  2. filling
  3. bringing
  4. telling
  5. passing
  6. borrowed
  7. helping
  8. leave
  9. watching
  10. sending

Bài tập 3

  1. Would you mind helping me to turn on the computer/ turning on the computer
  2. Do you mind if Nelma attends your anniversary next month?
  3. Do you mind if I ask you some questions?
  4. Would you mind leaving the door open?
  5. Do you mind sending her this email?

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức thú vị và bổ ích về cách sử dụng cấu trúc Mind. Hãy luyện tập lí thuyết và bài tập tiếng Anh mỗi ngày để nâng cao kĩ năng của mình mỗi ngày nhé!