(Tiếng Trung) (Hanzii) CÁCH SỬ DỤNG PHƯƠNG VỊ TỪ: 上、中、下

“(在)………” hầu như có nghĩa là “………方面” (Biểu thị phương diện, khía cạnh) (Ví dụ 1,2)

“(在)………” chủ yếu sẽ biểu thị về phạm vi (Ví dụ 3) hoặc về một quy trình (Ví dụ 4)

"中" trong ví dụ 5 có thể được thay thế bằng "上", vì “工作” là một quá trình, hoặc nó có thể là một khía cạnh;

“在……” chủ yếu sẽ diễn đạt về điều kiện (ví dụ 6)

Ví dụ:

1. 这一年他在学习上有很大进步【Zhè yī nián tā zài xuéxí shàng yǒu hěn dà jìnbù.】: Năm nay cậu ấy đã có tiến bộ lớn trong học tập (khía cạnh về học tập)

2. 我们要避免因工作失误而造成经济上的损失。【Wǒmen yào bìmiǎn yīn gōngzuò shīwù ér zàochéng jīngjì shàng de sǔnshī.】: Chúng ta phải tránh những tổn thất tài chính do sai sót trong công việc gây ra. (Đây là phương diện về công việc)

3. 在我的印象中她是个非常善良的人。【Zài wǒ de yìnxiàng zhōng tā shìgè fēicháng shànliáng de rén.】: Trong ấn tượng của tôi cô ấy là một người rất tốt bụng (phạm vi ở đây là "trong ấn tượng")

4. 双方在会谈中友好地交换了看法。【Shuāngfāng zài huìtán zhōng yǒuhǎo de jiāohuànle kànfǎ】: Hai bên trao đổi quan điểm thân thiện trong buổi hội đàm (phạm vi là "trong buổi hội đàm")

5. 工作中遇到困难要多向有经验的人请教。【Gōngzuò zhōng yù dào kùnnán yào duō xiàng yǒu jīngyàn de rén qǐngjiào】:Nếu bạn gặp khó khăn trong công việc, hãy tìm kiếm lời khuyên từ những người có kinh nghiệm.

6. 在大家的帮助下他的学习有了很大的进步。【Zài dàjiā de bāngzhù xià tā de xuéxí yǒule hěn dà de jìnbù】:Với sự giúp đỡ của mọi người, việc học tập của cậu ấy đã tiến bộ rất nhiều

Hanzii