TÁC DỤNG CỦA CÁC VITAMIN 

Vitamin A : Tác dụng tăng cường hoạt động của bì phu và niêm mạc , phòng bệnh về mắt , giúp cơ thể phát triển , tăng sức đề kháng của cơ thể , chữa bệnh khô mắt , quáng gà , trẻ em chậm lớn , bệnh trứng cá , bệnh về đa và tóc , bệnh móng tay , móng chân bị khô .

Vitamin B1 : Tác dụng giúp tăng cường hoạt động của hệ thần kinh , chống mệt mỏi , tham gia vào quá trình chuyển hóa gluxit , và quá trình dẫn truyền thần kinh ; dùng trị bệnh tê phù , bệnh viêm đa dây thần kinh , bệnh thấp khớp . 

Vitamin B2 : Tác dụng xúc tiến hoạt động của cơ thể , chống viêm xoang , viêm miệng , điều hòa chức năng thị giác , chống tổn thương da , niêm mạc . 

Vitamin B6 : Tác dụng phòng viêm cơ , chống thiếu máu , xúc tiến dinh dưỡng của cơ thể , tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể , như chuyển Amin , khử Amin ; phòng và trị bệnh hệ thần kinh do một số thuốc gây ra như Isoniazind . 

Vitamin B12 : Tác dụng chống thiếu máu ác tính , thiếu máu sau khi mổ hoặc do giun móc , chống các chứng viêm , đau dây thần kinh .

Vitamin C : Tác dụng tăng cường sức đề kháng của cơ thể , phòng thiếu máu , tham gia vào quá trình chuyển hóa gluxit , axitfolic , ảnh hưởng đến quá trình đông máu và thẩm thấu máu ở mao mạch , phòng và trị bệnh scobut và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C. Vitamin E : Tác dụng tăng cường sinh dục , phòng ngừa không thụ thai , chống xơ cứng và kích thích dinh dưỡng hệ thần kinh cơ , là một chất chống Oxy hóa sinh học ( bảo vệ vitamin A và C , các axit béo chưa no ) ; trị bệnh ở mô tạo keo bệnh viêm xơ , bệnh Dupuytren , xơ vữa mạch , chứng đái dầm , bệnh cận thị , chứng vô sinh , suy tạo tinh trùng , rối loạn chức năng và dinh dưỡng tuổi mãn kinh , bệnh xơ cứng bì .

Vitamin P : Tác dụng làm mạnh mạch máu , chống xơ cứng , cầm máu và phòng chảy máu , trong một số bệnh ở khoa nội , sốt xuất huyết , bệnh cao huyết áp , xơ xứng mạch , một số bệnh dị ứng ở khoa da liễu , các chứng xuất huyết ở khoa mắt , răng hàm mặt , và khoa ngoại . Vitamin D2 : Tác dụng chống còi xương ( do hoạt chất thu được từ tia tử ngoại vào ergosterol ) ; ngoài ra còn trị chứng xương nhuyễn , tạng dễ co giật , một số thể lao .

Vitamin D3 : Tác dụng chống còi xương , có trong dầu gan cá thu , tác dụng mạnh hơn vitamin D2 , dùng phòng và trị bệnh còi xương , tạng dễ co giật do suy tuyến cận giáp , gãy xương chậm lành , chứng xương xốp , một số bệnh ngoài da như xơ cứng bì .

Vitamin H : Tác dụng điều hòa chuyển hóa gluxit , lipit ở da , trị viêm bì tăng tiết bã nhờn ở sơ sinh và người lớn , trứng cá , viêm lưỡi kèm rối loạn tiêu hóa . 

Vitamin K1 : Tác dụng cầm máu trong các chứng chảy máu , chuẩn bị cho phẫu thuật ở gan , mật , khoa răng , tai , mũi , họng v.v ...

Vitamin U : Tác dụng làm vết loét dạ dày mau lành , bảo vệ nhu mô gan , chống thoái hóa mỡ và xơ gan , bảo vệ thành động mạch , chống nhiễm mỡ . Trị viêm dạ dày , loét dạ dày , viêm ruột , viêm gan , tiền xơ gan , phòng xơ vữa mạch , điều trị phối hợp chứng tăng cholestrol trong máu . 

Vitamin PP : Tác dụng tham gia vào chuyển hóa của một số chất trong cơ thể , giúp cơ thể dung nạp . được dễ dàng các thuốc kháng sinh tổng hợp . Dùng trị bệnh Penllagra , các chứng thiếu hụt vitamin PP như viêm lợi , viêm miệng , ban đỏ và một số bệnh ngoài da .